Dương Lê
Mua- Tags:
- chữa đau bụng,
- ỉa chảy,
- lỵ ung nhọt,
- cầm máu. dùng búp non hoặc nụ hoa,
- ngày 10 - 30 búp hoặc nụ tươi nhai nuốt nước,
- hoặc khô tán bột,
- sắc uống
-
Dược Sĩ Tuyển (0978 491 908)
-
Dược Sĩ Toàn (0984 795 198)
Công Ty Cổ Phần Trà Thảo Dược Trường Xuân
Phân phối sỉ & lẻ trà thảo dược, thảo dược quý hiếm, bột thảo dược chăm sóc sắc đẹp.
Website: www.thaoduocquy.vn và www.duoctruongxuan.vn
VPGD: Phòng 310 Nhà 7, Tập thể Đại học Thủy Lợi, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Tp. Hà Nội.
Showroom: 36 ngõ 165 đường Chùa Bộc, quận Đống Đa, Tp. Hà Nội.
Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh:
15A Cô Bắc, phường 1, quận Phú Nhuận
Tel: 024 3564 0311 Hotline/Zalo: 0978 491 908 - 0984 795 198.
SIM
Tên khác :
Sim, hồng sim, dương lê, đào kim nương, co nim (Thái), mác nim (Tày).
Tác dụng của Dương Lê
Chữa đau bụng, ỉa chảy, lỵ ung nhọt, cầm máu. Dùng búp non hoặc nụ hoa, ngày 10 - 30 búp hoặc nụ tươi nhai nuốt nước, hoặc khô tán bột, sắc uống. Nước sắc đặc lá hoặc búp dùng rửa vết thương, chốc lở. Cũng dùng quả chín phối hợp tô mộc chữa bệnh
Đơn thuốc kinh nghiệm:
Người ta dùng búp hoặc lá non sim chữa đi ỉa lỏng hoặc kiết lỵ
Dùng chữa lở lóet 20-30g dã nát đắp vào vết thương
Tên khoa học:
RHODOMYRTUS TOMENTOSA - Họ trầm thymelacaceae
Mô tả : Cây bụi, cao 1 - 3m, phân cành nhiều. Cành non có cạnh, nhiều lông mềm sau hình trụ nhẵn. Lá hình trứng thuôn, mọc đối, phiến dày, có 3 gân chính, mặt dưới có lông tơ. Hoa màu hồng tím mọc riêng lẻ hoặc tập trung 2 - 3 cái ở kẽ lá. Quả mọng, khi chín màu tím sẫm, ăn được. Hạt nhỏ, nhiều.
Phân bố :
Cây mọc hoang ở các vùng đồi hoặc nương rẫy bỏ hoang.
Bộ phận dùng : Búp non, lá, nụ hoa, quả chín. Búp thu hái vào mùa xuân. Nụ hoa, quả vào mùa hạ. Phơi hoặc sấy khô.
Thành phần hóa học : Cả cây chứa tanin. Quả có protein, chất béo, glucid, vitamin A, thiamin, riboflavin và acid nicotinic.
Tính vị:
Vị ngọt, chát, mùi thơm
Bảo quản:
Phơi khô làm thuốc
Tham khảo:
Dùng quả sim để chế rựợu như rượu nho 20-30g